Thông tin về tiểu bang Nebraska, Đồng bằng Lớn Hoa Kỳ
Nebraska là một tiểu bang thuộc Đồng bằng Lớn của Hoa Kỳ. Nebraska lấy tên từ tiếng Oto của dân bản địa có nghĩa là “mặt nước phẳng”, theo consông Platte chảy qua tiểu bang này. Từng được xem là sa mạc Great American, bây giờ đây là một bang đứng đầu về nông nghiệp. Nông dân Nebraska đã thực hiện canh tác một cách khoa học để biến thảo nguyên Nebraska thành một vùng đất của các trang trại và các cánh đồng. Phần lớn lịch sử của tiểu bang này là câu chuyện về ảnh hưởng của những người nông dân Nebraska. Dân Nebraska đôi khi còn được gọi đùa là “Cornhuskers” (được lấy từ tên hiệu của tiểu bang). Ðây là nơi sinh của các Tổng thống Gerald R. Ford (tại Omaha).
Huy hiệu – Lá cờ – Vị trí bang Nebraska trên bản đồ nước Mỹ Thủ phủ – Thành phố Lincoln Thành phố lớn nhất – Omaha Diện tích – 200.520 km² (hạng 16) Dân số (2000) – 1.711.263 người (hạng 38) Ngày gia nhập liên bang – 1 tháng 3 năm 1867 (thứ 37) |
Nebraska giáp với Nam Dakotavề phía bắc; Iowa và Missouri về phía đông, bên kia sông Missouri; Kansas về phía nam;Colorado về phía tây nam; vàWyoming về phía đông. Nebraska có 93 quận; nó cũng chiếm phần trung tâm của Frontier Strip. Nebraska bao gồm hai miền đất chính: Đồng bằng Dissected Tillvà Đồng bằng Lớn. Phần phía đông nhất của tiểu bang bị cào bởi những tảng băng từ thời Băng Hà; đồng bằng Dissected Till là những gì còn lại sau khi những tảng băng rút đi. Đồng bằng Dissected Till là một vùng có nhiều đồi thoai thoải; Omaha và Lincoln tọa lạc bên trong vùng này.
Thảo nguyên Nebraska |
Tòa thị chính bang Nebraska |
Leave a Reply